Kiểm hàng kết hợp

Kiểm hàng có thể được kết hợp trong Qarma. Điều này có nghĩa bạn có thể tạo một báo cáo cho tất cả các kiểm hàng ở các đơn hàng khác nhau, hoặc các các sản phẩm khác nhau cùng 1 đơn hàng.

Kiểm hàng kết hợp hiển thị ở trong danh sách kiểm hàng ở kiểm hàng gốc. Ví dụ, một kiểm hàng kết hợp từ 2 kiểm hàng, 1 từ đơn hàng A và 1 từ đơn hàng B sẽ hiển thị thành 2 điểm dữ liệu trong danh sách kiểm hàng. chúng sẽ có Inspection ids khác nhau nhưng cùng một Report inspection id (với những đơn hàng không kết hợp, hai ids sẽ khác nhau). Một số đặc trưng liên quan đến kiểm hàng kết hợp, ví dụ như số lượng mẫu và số lỗi, bạn nên chú ý khi tổng hợp các số này. Như vậy, số lượng mẫu chỉ nên được tính một lần mỗi Report inspection id.

Các điểm kiểm tra có thể liên quan đến hoặc kiểm hàng kết hợp hoặc các kiểm hàng được gạch chân.

Điều này có nghĩa là quan hệ giữa bảng điểm kiểm tra và bảng kiểm hàng cần phải kết nối với nhau qua Inspection id  và Report inspection id.

Lỗi chỉ ghi nhận chung cho kiểm hàng kết hợp, nên bảng lỗi có thể kết nối bằng Report inspection id.

Kiểm hàng

Tên

Mô tả

Kiểu dữ liệu

Inspection id

Mã độc nhất cho kiểm hàng

String

Report inspection id

Cho những báo cáo kiểm hàng kết hợp, đây là mã dùng chung cho tất cả các kiểm hàng. cho các kiểm hàng đơn, the Report inspection id giống với Inspection id (đọc thêm).

String

Status

Có thể là Kế hoạch, Trong tiến trinh, Báo cáo

String

Order number

Mã đơn hàng

String

Order line id

Dùng để xác định đơn hàng, sản phẩm độc lập

String

Item number

Mã sản phẩm

String

Item name

Tên sản phẩm

String

Supplier number

Mã nhà máy

String

Supplier name

Tên nhà máy

String

Inspection type

Loại kiểm hàng (Final, Inline)

String

Checklist id

Mã biểu mẫu kiểm hàng

String

Checklist name

Tên biểu mẫu

String

Checklist revision

Số lần thay đổi biểu mẫu

Integer

Inspector conclusion

Kết luận của người kiểm hàng khi nộp báo cáo

String

Conclusion

Kết luận cuối cùng. Điều này có thể khác với kết luận của người kiểm hàng nếu báo cáo có người phê duyệt. Trong hầu hết các trường hợp, kết luận này được dùng cho các phân tích.

String

Inspector comment

Nhận xét của người kiểm hàng khi nộp báo cáo từ ứng dụng.

String

Inspector name

Tên của người kiểm hàng

String

Inspector email

Mail của người kiểm hàng

String

Supplier qc

TRUE nếu người kiểm hàng là nhân viên của nhà máy

Boolean

ETD

Ngày dự kiến khởi hành. yyyy-MM-dd 

Date

Inspection start time

Thời điểm mà người kiểm hàng có hành động đầu tiên (chụp ảnh, thay đổi trạng thái điểm kiểm hàng). Không phản ánh thời gian tải kiểm hàng xuống.

DateTime

Inspection end time

Thời điểm mà người kiểm hàng nộp báo cáo. Vì Qarma hỗ trợ ngoại tuyến nên có thể có sự khác biệt giữa thời gian kết thúc kiểm hàng và thời gian báo cáo có trên hệ thống. Nếu người kiểm hàng ngoại tuyến trong vòng 2 giờ, ứng dụng vẫn sẽ theo dõi thời gian khi nào báo cáo được nộp, và thời gian này sẽ là thời gian kiểm hàng kết thúc, kể cả khi Qarma nhận được data sau 2 tiếng.

DateTime

Scheduled inspection date

Ngày kiểm hàng được lên kế hoạch

Date

Actual sample quantity

Số lượng mẫu cần kiểm tra. Bình thường được tính toán theo AQL, nhưng cũng có thể thay đổi bởi người kiểm hàng nếu được phân quyền.

Integer

Quantity available

Số lượng có sẵn cho người kiểm hàng. Đối với tách đơn hàng, sô lượng này sẽ là tổng số lượng mỗi đơn.

Integer

Quantity available source

Số lượng có thể kiểm hàng kết hợp hoặc kiểm hàng đơn.

Đối với kiểm hàng kết hợp, số lượng có thể áp cho mỗi kiểm hàng hoặc cho cả kiểm hàng kết hợp, tuỳ thuộc vào người kiểm hàng thiết lập.

String

Original total quantity

Số lượng ban đầu được lấy từ dữ liệu gửi đến Qarma hoặc được tạo thủ công trên web trước khi kiểm hàng.

Integer

Original sample quantity

Số lượng mẫu cần kiểm tra ban đầu. Trừ khi người kiểm hàng thay đổi trong quá trình kiểm hàng thì  Actual sample quantity và original sample quantity giống nhau.

Integer

Re-inspection of

Thể hiện mã kiểm hàng gốc. Ví dụ nếu đây là lần kiểm hàng thứ 2, trường này sẽ thể kiểm mã của lần kiểm hàng thứ nhất.

String

Split shipment of

Thể hiện mã kiểm hàng gốc sau khi tách

String

Sequence identifier

Thứ tự của kiểm hàng từ việc kiểm hàng lại, tách đơn. Đối với tách đơn sẽ thể hiện bằng A-z, kiểm hàng lại sẽ biểu thị bằng số. Ví dụ, B2 là lần kiểm hàng lại của đơn tách thứ 2.

String

Link to report

Đường dẫn đến báo cáo.

Link

General minor defects

Số lượng lỗi nhẹ

Integer

General major defects

Số lượng lỗi nặng

Integer

General critical defects

Số lượng lỗi nghiêm trọng

Integer

Minor defects pieces affected

Số lượng mẫu bị ảnh hưởng bởi lỗi nhẹ

Integer

Major defects pieces affected

Số lượng mẫu bị ảnh hưởng bởi lỗi nặng

Integer

Critical defects pieces affected

Số lượng mẫu bị ảnh hưởng bởi lỗi nghiêm trọng

Integer

Actual sampling method

Phương pháp lấy mẫu dùng cho kiểm hàng. Nếu người kiểm hàng thay đổi phương pháp lấy mẫu, phương pháp ban đầu sẽ làOriginal sampling method.

String

Original sampling method

Xem ở trên

String

Minor defects threshold

Số lượng lỗi nhẹ cho phép dựa trên AQL

Integer

Major defects threshold

Số lượng lỗi nặng cho phép dựa trên AQL

Integer

Critical defects threshold

Số lượng lỗi nghiêm trọng cho phép dựa trên AQL

Integer

Production unit number

Nếu kiểm hàng có liên kết với đơn vị sản xuất, đây sẽ là mã của đơn vị sản xuất đó.

String

Production unit name

Nếu kiểm hàng có liên kết với đơn vị sản xuất, đây sẽ là tên của đơn vị sản xuất đó.

String

Production unit address

Nếu kiểm hàng có liên kết với đơn vị sản xuất, đây sẽ là địa chỉ của đơn vị sản xuất đó.

String

Latitude

Ghi nhận dựa trên hình ảnh được chụp của kiểm hàng

Float

Longitude

Ghi nhận dựa trên hình ảnh được chụp của kiểm hàng

Float

Accuracy

Đối với định vị GPS, đây sẽ đo độ chính xác

Number

Booking date

Ngày đặt lịch hẹn kiểm hàng

Date

Booking note

Ghi chú lịch hẹn cho đơn hàng

String

Booking last confirmed at

Ngày cuối cùng xác nhận lịch hẹn kiểm hàng

DateTime

Open corrective actions

Chưa sử dụng

 

Resolved corrective actions

Chưa sử dụng

 

Total corrective actions

Chưa sử dụng

 

Item image

Đường dẫn đến hình sản phẩm

Public URL

Custom fields

Các trường tuỳ chỉnh (Có thể tìm thấy trong 'thông tin thêm' ở trang điều chỉnh kiểm tra). Những trường này sẽ xuất hiện trong file khi xuất dữ liệu ở những cột cuối. Trường tuỳ chỉnh nào cũng có thể xuất ra, nhưng phải được Qarma thêm vào. Liên hệ Qarma nếu muốn xuất các trường tuỳ chỉnh.

String


Điểm kiểm tra

Tên

Mô tả

Kiểu dữ liệu

Checkpoint id

Mã của điểm kiểm tra dành cho kiểm hàng. Nó sẽ độc nhất với mỗi kiểm hàng, nghĩa là cùng 1 điểm kiểm tra nhưng ở 2 kiểm hàng khác nhau sẽ có mã khác nhau.

String

Master checkpoint id

Mã điểm kiểm tra của kiểm hàng kết hợp. Xuất hiện khi ngời kiểm hàng có hành động ở các điểm kiểm tra cấp dưới. Nghĩa là nhiều mã kiểm tra khác nhau có thể tham chiếu đền cùng một Master checkpoint id.

String

Checkpoint type

Loại của điểm kiểm tra, ví dụ: Tiêu chuẩn, Đo lường, Barcode.

String

Inspection id

Mã độc lập cho mỗi kiểm hàng

String

Report inspection id

Cho những báo cáo kiểm hàng kết hợp, đây là mã dùng chung cho tất cả các kiểm hàng. cho các kiểm hàng đơn, the Report inspection id giống với Inspection id (đọc thêm).

String

Checkpoint header

Tên tiêu đề của điểm kiểm tra

String

Checkpoint

Tên của điểm kiểm tra (tập hợp con của tiêu đề kiểm tra)

String

Status

Trạng thái của điểm kiểm tra (Người kiểm hàng chọn)

String

Comment

Nhận xét của người kiểm hàng

String

Multiple choice

Các lựa chọn nếu điểm kiểm tra có nhiều lựa chọn

String

Score

Điểm nếu điểm kiểm tra có nhiều lựa chọn

Integer

max score

Điểm tối đa nếu điểm kiểm tra có nhiều lựa chọn

Integer

Raw data

Dữ liệu thô của toàn bộ điểm kiểm tra ở dạng JSON

JSON


Lỗi

Tên

Mô tả

Data Type

Report inspection id

Cho những báo cáo kiểm hàng kết hợp, đây là mã dùng chung cho tất cả các kiểm hàng. cho các kiểm hàng đơn, the Report inspection id giống với Inspection id (đọc thêm).

String

Defect id

Mã của lỗi. Mã này là độc nhất với mỗi điểm dữ liệu. (đừng nhầm lẫn với defect code)

String

Checkpoint id

Mã của điểm kiểm tra mà lỗi được ghi nhận.

String

Defect severity

Mức độ nghiêm trọng của lỗi: Nhẹ, Nặng, Nghiêm Trọng

String

Quantity affected

Số lượng bị dính lỗi. Với General defects, sẽ không có giá trị

Integer

General defect

Có phải lỗi  chung hay không; Nếu "false" thì không phải là lỗi chung, nếu 'true' thì là lỗi chung

Boolean

Code hierarchy

Thông tin thể hiện dưới dạng json, thể hiện phân cấp của mã lỗi đã đợc báo cá

JSON

Top defect type code

Hiển thị mã lỗi ở cấp cao nhất cho lỗi đã được báo cáo 

String

Top defect type name

Hiển thị tên lỗi ở cấp cao nhất cho lỗi đã được báo cáo 

String

Parent defect type code

This will only have a value of you have a 3-layered defect list. Then it will show the name of the mid-level defect.

String

Parent defect type name

Chỉ có giá trị nếu danh sách lỗi có 3 cấp độ, khi đó nó sẽ hiển thị lỗi cấp trung

String

Defect type code

Mã lỗi được báo cáo

String

Defect type name

Tên lỗi được báo cáo

String

Defect type description

Mỗ tả của lỗi

String

Comment

Nhận xét của người kiểm hàng về lỗi

String