Giám định

Audits are normally carried out using the Qarma platform, but in case audits have to be imported from another source, here is the overall data structure that needs to be provided. This import API only supports creating audits in status Report and cannot be used for planning audits.

Các cuộc giám định thường được thực hiện thông qua nền tảng Qarma, nhưng trong trường hợp giám định phải được nhập từ một nguồn khác, dưới đây là cấu trúc dữ liệu tổng thể cần được cung cấp. API này chỉ hỗ trợ tạo giám định ở trạng thái Báo cáo và không thể sử dụng cho việc lên kế hoạch giám định.

Các trường dữ liệu:

Field

Description

Data type

start_time

Ngày và giờ bắt đầu giám định

Date (UTC)

end_time

Ngày và giờ kết thúc giám định

Date (UTC)

supplier_name (không bắt buộc)

Tên nhà máy

String

supplier_number (không bắt buộc)

Mã nhà máy, cần đúng với mã nhà máy trên Qarma

String

auditor_name

Tên người giám định

String

auditor_email

Email của người giám định

String

production_unit_name

Tên đơn vị sản xuất được giám định

String

production_unit_number

Mã đơn vị sản xuất, cần đúng với mã đơn vị sản xuất trên Qarma

String

production_unit_address

địa chỉ đơn vị sản xuất 

String

latitude

Định vị GPS của nơi giám định

Float

longitude

Định vị GPS của nơi giám định

Float

accuracy

Định vị GPS của nơi giám định, thiết bị sẽ cho bạn biết độ chính xác của vị trí giám định.

Int

auditor_comment

Bản tóm tắt tổng thể của người giám định

String

checklist_name

Tên biểu mẫu giám định được sử dụng 

String

audit_type

Cần giống với loại giám định trong Qarma

String

attachments

Danh sách các đường dẫn đính kèm theo giám định. Các tập đính kèm sẽ được lưu trữ trong Qarma

List of URLs

audit_conclusion

Kết quả của buổi giám định (ví dụ: Thất bại, Đạt, Dưới mong đợi, v.v.). Điều này cần phải khớp với kết luận giám định đã được xác định trong Qarma

 

checkpoint_headers

Danh sách các đầu mục giám định, ví dụ: Thông tin cơ bản, Lực lượng lao động, Tăng ca, An toàn,... 

Mỗi đầu mục cần có 1 cái tên và 1 điểm giám định

checkpoints

Với mỗi đầu mục giám định, có thể có nhiều hơn 1 điểm giám định. Mỗi điểm giám định có nhiều trường thông tin khác nhau:

  • status: Có thể là Checked OK, Checked Not OK, Pending hoặc Not Applicable.

  • comment: Nhận xét giải thích 

  • images: Danh sách các đường dẫn (URL) hình ảnh liên quan đến điểm giám định. Đường dẫn này (URL) cần cấp quyền truy cập cho Qarma.

Điểm dữ liệu có nhiều loại khác nhau:

  • standard: chỉ có những trường thông tin cơ bản ở trên.

  • multiple_choice: 1 danh sách các lựa chọn. Mỗi lựa chọn có các trường thông tin sau:

    • name: tên của lựa chọn

    • description: mô tả lựa chọn đó

    • color: màu sắc hiển thị trên báo cáo

    • score: Mỗi lựa chọn có điểm số, được sử dụng để tính tỷ lệ phần trăm của điểm tối đa đạt được cho mỗi đầu mục giám định và toàn bộ cuộc giám định. Nếu điểm bị bỏ qua, điều này có nghĩa là chọn lựa chọn này sẽ loại bỏ điểm giám định khỏi việc tính toán điểm tối đa 

  • text: Chứa một danh sách các cặp khóa-giá trị với thông tin văn bản 

  • text_table: "Một danh sách các ma trận hai chiều với các hàng và cột tiêu đề. Các giá trị là chuỗi.


Khởi tạo và cập nhật.

Dữ liệu chỉ được tạo khi chưa có giám định nào giống 4 điểm sau:

  • Supplier number (sử dụng supplier name nếu không có số)

  • Production unit number (sử dụng production unit name nếu không có số. nếu không có đơn vị sản xuất nào được cung cấp, hệ thống sẽ sử dụng supplier number/name)

  • End date of audit (chỉ lấy ngày hoàn thành, không lấy giờ trong ngày)

  • Audit type

Nếu một giám định đã tồn tại, nó sẽ tự động cập nhật với thông tin được cung cấp. Lưu ý rằng nhận xét và kết luận cho giám định sẽ không thể bị xoá hoặc thay đổi, kể cả khi nội dung giám định thay đổi.

Hành động sửa chữa

Các kế hoạch hành động sửa chữa được tạo ra như một bước tiếp theo sau các giám định để mô tả những điểm không phù hợp mà đơn vị sản xuất cần cải thiện 

trường dữ liệu

Mỗi hành động sửa chữa bao gồm các thông tin sau

Field

Description

Data type

status

Trạng thái có thể là:

  • Mở

  • Đang xem xét

  • Đóng

String

created_date

Khi hành động sửa chữa được tại

Date (UTC)

due_date

Hạn chót để hành động sửa chữa được giải quyết

Date (UTC)

resolution_date

Khi hành động sửa chữa được giải quyết

Date (UTC)

finding

Điểm không phù hợp đã được xác định 

String

description

Mô tả đầy đủ về các phát hiện, bao gồm thông tin về các biện pháp dự kiến cần thực hiện để khắc phục 

String

resolution

Văn bản mô tả hành động sửa chữa được giải quyết như thế nào

String

creator

Địa chỉ email người tạo hành động sửa chữa

String

responsible

Địa chỉ email người chịu trách nhiệm

String

approver

Địa chỉ email người chấp thuận hành động sửa chữa được giải quyết.

String

resolution_images

Danh sách các đường dẫn của hình ảnh bằng chứng hành động sửa chữa đã được giải quyết. Hình ảnh sẽ được tải về và lưu trữ trong Qarma

List of URLs

resolution_attachments

Danh sách các đường dẫn của tệp tin bằng chứng hành động sửa chữa đã được giải quyết. Tệp tin sẽ được tải về và lưu trữ trong Qarma

List of URLs

supplier

  • supplier_name (optional)

  • supplier_number (optional)

Tên của nhà máy và mã nhà máy, cần phải giống tên và mã được sử dụng trong Qarma.

String

production_unit

  • production_unit_name

  • production_unit_number

Tên và mã đơn vị sản xuất. Cẩn phải giống đơn vị sản xuất sử dụng trong Qarma.

String

location

  • latitude

  • longitude

  • accuracy

  • timestamp

Định vị GPS của hình ảnh giải quyết.

  • float

  • float

  • integer

  • DateTime

audit_id

Mã ID của Qarma cho các giám định mà Kế hoạch Hành động Sửa chữa (CAP) đang thực hiện theo dõi 

Nếu CAP được tích hợp trong dữ liệu giám định để tạo, phần này có thể được bỏ qua 

Nếu không cung cấp mã giám định, CAP sẽ không được liên kết với một giám định nào.

String

audit_end_time

Được sử dụng để xác định giám định nếu audit_id không có sẵn. Phải khớp với thời gian kết thúc giám định (end_time) chính xác đến mili giây. 

DateTime

audit_type

Sử dụng để xách định giám định nếu audit_id không khả dụng.

String

groups

Danh sách các nhóm

List of strings


Khởi tạo và cập nhật.

Điểm dữ liệu mới chỉ được tạo khi không có hành động sửa chữa nào giống 4 điểm:

  • Supplier number (sử dụng supplier name nếu không có number)

  • Production unit number (sử dụng production unit name nếu không có number. nếu không có đơn vị sản xuất nào được cung cấp, hệ thống sẽ sử dụng supplier number/name)

  • CA creation date (chỉ sử dụng ngày, không sử dụng giờ trong ngày)

  • Finding text (hoàn toàn giống)

Nếu hành động sửa chữa đã tồn tại, nó sẽ được cập nhật với thông tin mới nhất được cung cấp  

Nhà máy

This section describes both suppliers and production units. 

Supplier data fields 

Field

Description

Data type

supplier_name

Tên của nhà máy

String

supplier_number

Mã nhà máy

String

groups

Danh sách nhóm

List of strings

production_units

Danh sách các đơn vị sản xuất thuộc nhà máy. Danh sách cần bao gồm tất cả các đơn vị sản xuất liên kết với nhà máy. Khi cập nhật một nhà máy đã tồn tại, bất kỳ đơn vị sản xuất nào được liên kết nhưng không có trong file khi nhập dữ liệu sẽ bị hủy liên kết.

  • production_unit_number (bắt buộc)

  • production_unit_name (không bắt buộc)

Khởi tạo và cập nhật.

Một điểm dữ liệu mới chỉ được tạo nếu không có nhà máy hoặc đơn vị sản xuất nào giống:

  • Supplier number nếu có cung cấp 

  • Supplier name (khi không có supplier number - Lưu ý rằng phương pháp đối sánh mờ (fuzzy matching) được áp dụng để đối chiếu tên. Phương pháp này sẽ loại bỏ tất cả khoảng trắng, dấu phẩy, dấu chấm và đồng thời chuyển tất cả thành chữ thường. Ví dụ: "Shanghai Factory, China" và “shanghaifactorychina” sẽ hiểu là 1 nhà máy.)

Nếu nhà máy đã tồn tại, nó sẽ được cập nhật với thông tin mới nhất được cung cấp. 

Đơn vị sản xuất

Tuy đơn vị sản xuất có thể được khởi tạo khi tạo mới hoặc cập nhật nhà máy, nhưng nó chỉ có thể được cập nhật thông qua các trường dữ liệu sau:

Lưu ý rằng đơn vị sản xuất chỉ có thể cập nhât khi có mã đơn vị sản xuất (production unit numbers).

Supplier data fields

Field

Description

Data type

production_unit_name

Tên đơn vị sản xuất

String

production_unit_number

Mã đơn vị sản xuất

String

production_unit_address

Đại chỉ đơn vị sản xuất

String

location

Định vị GPS đơn vị sản xuất

map

float

custom fields

Các trường tuỳ chỉnh tuỳ mỗi tổ chức

Depends on which type of custom field (date, number, text, list)

status

Trạng thái của đơn vị sản xuất

String

upstream_production_units

Danh sách các đơn vị sản xuất cung cấp cho đơn vị sản xuất này. Danh sách này cần bao gồm tất cả các đơn vị sản xuất cấp trên. Khi cập nhật một đơn vị sản xuất hiện có, bất kỳ đơn vị sản xuất nào đã được liên kết nhưng không có file khi nhập dữ liệu sẽ bị gỡ liên kết.

  • production_unit_number (bắt buộc)

  • production_unit_name (không bắt buộc)

Lưu ý

Việc bỏ qua một trường có nghĩa là trường này sẽ không được cập nhật khi đối chiếu với một trường dữ liệu hiện có trong Qarma. Nếu cần làm trống trường, giá trị trống cần được cung cấp thay vì bỏ qua trường đó.